Kiến trúc Nhật Lam xin kính chào quý khách, nhằm cung cấp thông tin cập nhật mới nhất về cấp phép xây dựng theo quy định mới nhất 56/20210QĐ-UB của ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (hơn 600 trang gồm 19 phụ lục) thay thế các quy định 45, 135 đã ban hành
Nhà được xây mấy tầng tại Tp.hcm
Xin chào các Bạn, để biết được nhà được xây mấy tầng, trước tiên các Bạn cần nắm rõ một số thuật ngữ được giải thích tại Điều 3- 56/20210QĐ-UB Phần giải thích từ ngữ như sau:
Chiều cao công trình xây dựng:
Chiều cao (tối đa) công trình tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí (giàn hoa, vật liệu nhẹ, không đúc bê tông) thì không tính vào chiều cao công trình (theo điểm 1.4.25 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN01:2021/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ xây dựng – sau đây viết tắt là QCVN 01:2021/BXD).
Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng:
Là chiều cao công trình tại vị trí chỉ giới xây dựng (lộ giới hoặc vị trí có yêu cầu khoảng lùi so với lộ giới – đã tính cả chiều cao lan can hoặc sê-nô trên sàn mái).
Số tầng nhà:
3.a Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), đồng thời có diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái. Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì số tầng nhà tính theo cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt (theo điểm 4.14 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư QCVN04:2021/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ xây dựng – sau đây viết tắt là QCVN 04:2021BXD);
3.b Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình trong các trường hợp tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà, tầng lửng không được phép xây dựng ban công (theo điểm 4 phần ghi chú, Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng – sau đây viết tắt là TT 06/2021/TT-BXD);
3.c Đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp:duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2(theo điểm 4 phần ghi chú, Phụ lục II TT 06/2021/TT-BXD);
3.d Các công trình khác: tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới (theo điểm 4 phần ghi chú, Phụ lục II TT 06/2021/TT-BXD).
Sau khi nắm rõ định nghĩa chúng ta bắt đầu đi vào vấn đề cụ thể
Nhà được xây dựng mấy tầng và số tầng được xây dựng tối đa
Chiều cao tối đa nhà phố
Số tầng được xây dựng tối đa
Bảng 2 – Phụ lục 18: Số tầng được xây dựng tối đa tại Tp.hcm
Số tầng cơ bản: là số tầng được xây dựng tại chỉ giới xây dựng; Tầng cộng thêm phải lùi vào so với chỉ giới xây dựng 3,5m.
Trường hợp chiều rộng mặt tiền công trình nhỏ hơn 4,0m thì không áp dụng cộng thêm tầng tại Bảng 2;
Khu vực trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch – Kiến trúc xác định báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét chấp thuận trước khi ban hành.
Đoạn, tuyến đường thương mại dịch – vụ: Trục đường thương mại – dịch vụ xác định tại Phụ lục 02 của Quy chế này.
Số tầng không được vượt quá số tầng được quy định tại Quy hoạch phân khu đã được duyệt.
Nhà được xây 3 tầng
Số tầng được xây dựng tối đa 3 tầng Lộ giới 3,5 đến 6m
Nhà được xây 4 tầng
Số tầng được xây dựng tối đa 4 tầng Lộ giới 3,5m đến 6m (Khi có yếu tố tăng chiều cao)
Số tầng xây dựng tối đa 4 tầng-Lộ giới từ 6m đến 16m
Nhà được xây 5 tầng
Số tầng xây dựng tối đa 5 tầng-Lộ giới từ 6m đến 16m (Khi có yếu tố tăng chiều cao)
Số tầng xây dựng tối đa 5 tầng-Lộ giới từ 16m đến 25m
Nhà được xây 6 tầng
Số tầng xây dựng tối đa 6 tầng-Lộ giới từ 16m đến 25m (Khi có yếu tố tăng chiều cao)
Số tầng xây dựng tối đa 6 tầng-Lộ giới trên 25m
Chiều cao xây dựng tối đa
Xin mời các bạn theo dõi Bảng số 3-Phụ lục 18 về Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tphcm
Chiều cao tầng tối đa nhà phố-Bảng 3 – Phụ lục 18
Trường hợp không xây đủ số tầng tối đa, tùy thuộc vào số tầng xây dựng ít hơn để áp dụng cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tương ứng trong bảng trên;
Chiều cao các tầng căn cứ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Trong trường hợp thiết kế công trình có chiều cao thấp hơn cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng, cần nghiên cứu xây thêm chiều cao sê nô, lan can, sàn mái để đạt được cao độ chuẩn đảm bảo quy định tại Bảng 3;
Chiều cao không được vượt quá chiều cao được quy định tại Quy hoạch phân khu đã được duyệt.
Chiều cao tầng nhà phố có lộ giới lơn hơn hoặc bằng 25m
Chiều cao tầng nhà phố như sau
Chiều cao tầng trệt (giấy phép xây dựng gọi là tầng 1)
Chiều cao tầng trệt: 3,8m
Chiều cao tầng trệt đến tầng 2 (Tức là trệt đến lầu 1) khi có lửng như sau
Lộ giới dưới 3,5: Không có lửng H=3,8m
Lộ giới từ 3,5 đến 16m: H=5,8m, chiều cao tầng lửng khoảng 2,8 đến 3,0m tùy theo yêu cầu kiến trúc
Lộ giới trên 16m: H=7,0m
Lưu ý trường hợp đặc biệt về số tầng nhà phố đối với nhà có nhiều mặt tiền
Nội dụng cụ thể các Bạn tìm hiểu qua Điều 7-Phụ lục 18 như sau
Điều 7-Phụ lục 18 Xử lý các trường hợp lô đất có vị trí đặc biệt:
Lô đất có vị trí đặc biệt là lô đất có vị trí tại góc giao của hai hoặc ba đường (hoặc hẻm) hoặc tiếp giáp hai đường (hoặc hẻm) có quy định khác nhau về tầng cao. Tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin và cấp phép xây dựng xem xét như sau:
Trường hợp lô đất có vị trí tại góc giao của hai hoặc ba đường có quy định khác nhau về tầng cao (sau đây gọi tắt đường hoặc hẻm có lộ giới lớn nhất là “đường lớn”; đường hoặc hẻm có lộ giới nhỏ nhất là “đường nhỏ”):
Nếu chiều rộng lô đất (tại vị trí tiếp giáp ranh lộ giới) nhỏ hơn 3,0m quay về phía đường lớn thì các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường nhỏ;
Số tầng được xây dựng tối đa nhà hai mặt tiền, đường có lộ giới nhỏ bên hông
Nếu chiều rộng lô đất (tại vị trí tiếp giáp ranh lộ giới) tối thiểu 3,0m quay về phía đường lớn thì các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường lớn.
Trường hợp lô đất tiếp giáp hai mặt trước, sau với hai đường có quy định khác nhau về tầng cao:
Số tầng được xây dựng tối đa nhà 2 mặt tiền trước và sau
Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn thì phần công trình xây cao hơn so với chiều cao tại vị trí chỉ giới xây dựng lùi vào 3,5m.
Cám ơn quý khách đã theo dõi bài viết
Với gói hợp đồng xây nhà trọn gói, xây nhà thô các Bạn được miễn phí Thiết kế kỹ thuật+ Bản vẽ xin phép xây dựng và nhiều phần quà hấp dẫn đang chờ Bạn. Hãy Click ngay để xem thêm về
Nhà diện tích nhỏ 15m2; 20m2; 30m2; 35m2 được xây mấy tầng (Quy định cấp phép xây dựng cho nhà nhỏ dưới 15m2;16m2;17m2;18m2;19m2,20m2; 22m2;24m2;26m2;28m2;30m2;32m2;34m2;36m2) Với...
GIÚP QUÝ KHÁCH TỰ ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY NHÀ NHANH NHẤT
Công cụ tính giá xây dựng sơ bộ, giúp quý khách dự kiến chi phí xây nhà nhanh chóng và đơn giản nhất.
Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0989 013 033 để được tư vấn từ chuyên gia nhận bảng dự toán chính xác nhất từ tính năng chuyên nghiệp.
Chân thành cám ơn quý khách !
TIỆN ÍCH TÍNH GIÁ XÂY DỰNG CHUYÊN NGHIỆP
TÍNH TOÁN & BÁO GIÁ XÂY DỰNG NHÀ CHÍNH XÁC VÀ NHANH NHẤT
Tiện ích tính giá chuyên nghiệp là công cụ tính toán chính xác, nhanh chóng xác định tổng chi phí xây nhà theo yêu cầu cụ thể.
Hãy liên hệ ngay với 0989 013 033 để được chyên gia NHATLAM JSC tư vấn chuyên sâu hơn về pháp lý, công năng sử dụng, tư vấn các giải pháp thiết kế, giải pháp thi công, tính toán và tối ưu chi phí xây dựng nhà.
BÌNH LUẬN BÀI VIẾT